Dịch vụ visa cho người nước ngoài nhập cảnh – XNC Đại Lượng

Để xin làm visa cho người nước ngoài, người bảo lãnh hoặc doanh nghiệp bảo lãnh có thể nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh theo diện du lịch, thương mại hoặc thăm thân. Hiện tại, việc xin làm visa cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam đã gần như khôi phục hoàn toàn so với thời điểm trước dịch Covid-19, người nộp hồ sơ cần xác định mục đích và điều kiện của người nước ngoài để xin visa nhập cảnh Việt Nam phù hợp.

Qua quá trình hỗ trợ cho nhiều khách nước ngoài xin visa nhập cảnh Việt Nam, Đại Lượng sẽ chia sẻ cho các bạn tất cả các thông tin, phận tích tận “gốc rễ” các vấn đề và hướng lựa chon tối ưu nhất cho việc nhập cảnh vào Việt Nam cách dễ dàng.

Visa Việt Nam cho người nước ngoài là gì?

Làm visa cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam/ thị thực nhập cảnh Việt Nam là loại giấy tờ mà Cơ quan Xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp cho người nước ngoài để được phép nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam trong thời hạn cho phép.

Thông tin chung về Visa Việt Nam

Các loại Visa phổ biến:

– Visa Du Lịch (ký hiệu DL): đây là diện visa nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích du lịch, tham quan thời gian lưu trú tối đa 3 tháng, số lần nhập cảnh còn phụ thuộc vào loại visa người nước ngoài được cấp, trường hợp người nước ngoài mang quốc tịch Mỹ thời hạn visa có thể lên đến 1 năm.

– Visa Công Tác (kí hiệu DN): được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích làm việc, thời hạn tối đa của loại này là 3 tháng, hết hạn sẽ được xem xét gia hạn từ 1-3 tháng. Ký hiệu của loại visa này là DN.

– Visa lao động (ký hiệu LĐ): loại visa này được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam làm việc. Để xin được loại visa này, người nước ngoài phải có Giấy phép lao động.

– Visa thăm Thân (Ký hiệu TT): Làm visa cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam có người thân (cha, mẹ, vợ, chồng, con) là người mang quốc tịch Việt Nam sẽ xin loại visa này với mục đích thăm thân. Điều kiện đầu tiên để xin loại visa này, người nước ngoài phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ, và thời hạn tối đa được cấp của visa thăm thân là 1 năm.

– Visa ngoại giao Việt Nam (kí hiệu NG): đây là loại visa được cấp cho các đối tượng như:

  1. NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
  2. NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  3. NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
  4. NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

– Visa du học Việt Nam (ký hiệu là DH): được cấp cho người nước ngoài muốn nhập cảnh Việt Nam với mục đích học thực và thực tập. Với visa này có thời hạn không quán 12 tháng.

– Visa đầu tư Việt Nam (kí hiệu ĐT): Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và có thời hạn được quy định theo giá trị góp vốn tương ứng. Cụ thể:

  1. ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
  2. ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
  3. ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
  4. ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

Các loại  visa Việt Nam khác và thời hạn visa tương ứng

Loại visa Mô tả Thời hạn
LV1-LV2 – LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 

– LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

Tối đa 12 tháng
LS Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam Tối đa 5 năm
HN Cấp cho người vào dự hội thảo, hội nghị tại Việt Nam Tối đa 3 tháng
PV1 – PV2 + PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam 

+ PV2: Cấp cho phóng viên, báo chí làm việc ngắn hạn tại Việt Nam

Tối đa 12 tháng
LĐ1 – LĐ2 Cấp cho người nước ngoài vào lao động tại Việt Nam Tối đa 2 năm
VR Cấp cho người nước ngoài vào thăm thân nhân hoặc mục đích khác Tối đa 6 tháng

Lưu ý: 

– Thị thực du lịch hết hạn sẽ không được gia hạn, người nước ngoài buộc phải xuất cảnh.

– Thị thực không được chuyển đổi mục đích, ngoại trừ một số trường hợp sau đây:

  1. Người nước ngoài có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  2. Người nước ngoài có giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân: cha, mẹ, vợ, chồng, con với người mời, bảo lãnh.
  3. Được doanh nghiệp, tổ chức mời, và bảo lãnh vào làm việc, có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam về lao động.
  4. Nhập cảnh bằng thị thực điện tử (e-visa Việt Nam) và có giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam về lao động.

– Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

– Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.

Quy định mới về làm visa cho người nước ngoài 15/3/2022 

Theo đó, chính phủ Việt Nam quyết định cho các công dân của các quốc gia này được miễn thị thực với thời gian lưu trú là 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt hộ chiếu, mục đích nhập cảnh trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện quy định của pháp luật Việt Nam. 

Lưu ý: Chính sách miễn thị thực được thực hiện trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày 15/3/2022 đến hết ngày 14/3/2023 và sẽ được xem xét gia hạn cho quy định của pháp luật Việt Nam.

Bên cạnh đó, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị quyết số 32/NQ-CP quy định công dân 13 quốc gia được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam với thời hạn 15 ngày, không phân biệt mục đích, không yêu cầu khi nhập cảnh trở lại phải cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam lần trước ít nhất 30 ngày nhằm tiếp tục tạo điều kiện cho du khách quốc tế nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh sang nước thứ ba rồi quay lại Việt Nam tiếp tục du lịch hoặc về nước.

Điều kiện làm visa cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam 

Hiện nay, để được cấp visa nhập cảnh vào Việt Nam, người nước ngoài cần đáp ứng 4 điều kiện cơ bản sau: 

– Hộ chiếu nước ngoài có giá trị đi lại quốc tế còn thời hạn trên 6 tháng 

– Có cá nhân, cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam mời, bảo lãnh… Ngoại trừ một số trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại việt nam trong văn bản hợp nhất Số: 27/VBHN-VPQH năm 2019.

– Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

  1. Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư.
  2. Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam, phải cung cấp được giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư.
  3. Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động.
  4. Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
  5. Thị thực điện tử (e-visa Việt Nam) cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại việt nam trong văn bản hợp nhất Số: 27/VBHN-VPQH năm 2019.

Có những cách nào để làm visa cho người nước ngoài?

Hiện tại, xin visa cho người nước ngoài vào Việt Nam có thể thực hiện theo những cách sau:

Cách 1:Thị thực điện tử ( evisa) – khi xin thị thực điện tử bạn sẽ thực hiện điền thông tin trên cổng thông tin điện tử của Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Loại visa này có thời hạn lưu trú 90 ngày, nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần. Mục đích nhập cảnh như du lịch, thăm thân, khảo sát thị trường,…

Cách 2: Công văn nhập cảnh – Người nước ngoài phải có cá nhân, doanh nghiệp bảo lãnh xin công văn nhập cảnh tại Việt Nam. Sau khi có công văn nhập cảnh, người nước ngoài sẽ thực hiện nhận visa tại Đại sứ quán hoặc cửa khẩu nhập cảnh.

Cách 3: Visa Landing – Bạn không cần làm thủ tục gì trước đó, khi đến hải quan Việt Nam bạn sẽ thực hiện thủ tục visa nhập cảnh. Loại visa này chỉ cấp cho một số trường hợp đủ điều kiện, và tùy theo quốc tịch của người nước ngoài đó.

Ngoài ra, nếu công dân mang hộ chiếu phổ thông thuộc các trường hợp dưới đây thì không cần xin visa nhập cảnh Việt Nam:

  • Thuộc trường hợp được miễn thị thực nhập cảnh ( áp dụng theo điều kiện).
  • Có miễn thị thực 5 năm còn thời hạn sử dụng.
  • Có Thẻ tạm trú Việt Nam còn giá trị sử dụng.
  • Song tịch có 2 hộ chiếu, và hộ chiếu còn giá trị sử dụng theo quy định.

Xin visa Việt Nam tại Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán nước sở tại

– Đối với visa du lịch (DL): Phải có đơn vị lữ hành tại Việt Nam bảo lãnh người nước ngoài xin công văn chấp thuận nhập cảnh. Người nước ngoài có thể nhận visa tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán hoặc dán trực tiếp tại cửa khẩu nhập cảnh.

– Đối với visa thương mại (DN): Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đủ tư cách pháp nhân, nộp hồ sơ xin công văn chấp thuận nhập cảnh. Diện visa này bắt buộc người nước ngoài dán visa tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán.

– Đối với visa thăm thân (TT): Cá nhân mời bảo lãnh người nước ngoài nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh và yêu cầu phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân. Visa được cấp tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán sau khi được duyệt công văn chấp thuận nhập cảnh.

Ngoài ra bạn còn gặp phải nhiều khó khăn vì không được linh động (Có nhiều quốc gia không có văn phòng Đại sứ quán Việt Nam. Do đó nếu người nước ngoài xin visa theo cách này cần đem hồ sơ đến Văn phòng ngoại giao Việt Nam ở quốc gia gần nhất để nộp và cấp visa).

Xin visa Việt Nam theo hình thức Visa điện tử (E-visa – Thị thực điện tử) 

Làm visa cho người nước ngoài vào Việt Nam được cấp qua Cổng thông tin điện tử của Cục quản lý xuất nhập cảnh/ Bộ công an, cho phép người nước ngoài nằm trong danh sách 80 nước trên sẽ được apply thông tin trực tuyến loại này qua Cổng thông tin điện tử của Cục Xuất nhập cảnh.  

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo